Danh Sách 34 Tỉnh, Thành Phố 2025 Sau Sáp Nhập Chi Tiết Nhất
Dưới đây là tên, thông tin liên hệ chi tiết nhất của 34 tỉnh, thành phố (dự kiến) sau sáp nhập, bao gồm tên gọi, trung tâm hành chính, diện tích, dân số các phường xã mới.
I. Tên gọi, Trung tâm hành chính các tỉnh, thành phố:
Tại danh sách ban hành kèm theo Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 công bố danh sách 34 tỉnh thành mới nhất có tên gọi, trung tâm Chính trị – Hành chính dự kiến như sau:
STT | TÊN DỰ KIẾN | TỈNH SÁP NHẬP | TRUNG TÂM CHÍNH TRỊ – HÀNH CHÍNH |
---|---|---|---|
1 | Tỉnh Tuyên Quang | Hợp nhất tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang | Đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay |
2 | Tỉnh Lào Cai | Hợp nhất tỉnh Lào Cai và tỉnh Yên Bái | Đặt tại tỉnh Yên Bái hiện nay |
3 | Tỉnh Thái Nguyên | Hợp nhất tỉnh Bắc Kạn và tỉnh Thái Nguyên | Đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay |
4 | Tỉnh Phú Thọ | Hợp nhất tỉnh Vĩnh Phúc, tỉnh Phú Thọ và tỉnh Hoà Bình | Đặt tại tỉnh Phú Thọ hiện nay |
5 | Tỉnh Bắc Ninh | Hợp nhất tỉnh Bắc Ninh và tỉnh Bắc Giang | Đặt tại tỉnh Bắc Giang hiện nay |
6 | Tỉnh Hưng Yên | Hợp nhất tỉnh Hưng Yên và tỉnh Thái Bình | Đặt tại tỉnh Hưng Yên hiện nay |
7 | Thành phố Hải Phòng | Hợp nhất tỉnh Hải Dương và thành phố Hải Phòng | Đặt tại thành phố Hải Phòng hiện nay |
8 | Tỉnh Ninh Bình | Hợp nhất tỉnh Hà Nam, tỉnh Ninh Bình và tỉnh Nam Định | Đặt tại tỉnh Ninh Bình hiện nay |
9 | Tỉnh Quảng Trị | Hợp nhất tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị | Đặt tại tỉnh Quảng Bình hiện nay |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Hợp nhất tỉnh Quảng Nam và thành phố Đà Nẵng | Đặt tại thành phố Đà Nẵng hiện nay |
11 | Tỉnh Quảng Ngãi | Hợp nhất tỉnh Kon Tum và tỉnh Quảng Ngãi | Đặt tại tỉnh Quảng Ngãi hiện nay |
12 | Tỉnh Gia Lai | Hợp nhất tỉnh Gia Lai và tỉnh Bình Định | Đặt tại tỉnh Bình Định |
13 | Tỉnh Khánh Hoà | Hợp nhất tỉnh Ninh Thuận và tỉnh Khánh Hoà | Đặt tại tỉnh Khánh Hòa hiện nay. |
14 | Tỉnh Lâm Đồng | Hợp nhất tỉnh Lâm Đồng, tỉnh Đắk Nông và tỉnh Bình Thuận | Đặt tại tỉnh Lâm Đồng hiện nay |
15 | Tỉnh Đắk Lắk | Hợp nhất tỉnh Đắk Lắk và tỉnh Phú Yên | Đặt tại tỉnh Đắk Lắk hiện nay |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh | Hợp nhất tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu, tỉnh Bình Dương và Thành phố Hồ Chí Minh | Đặt tại Thành phố Hồ Chí Minh hiện nay |
17 | Tỉnh Đồng Nai | Hợp nhất tỉnh Đồng Nai và tỉnh Bình Phước | Đặt tại tỉnh Đồng Nai hiện nay |
18 | Tỉnh Tây Ninh | Hợp nhất tỉnh Tây Ninh và tỉnh Long An | Đặt tại tỉnh Long An |
19 | Thành phố Cần Thơ | Hợp nhất thành phố Cần Thơ, tỉnh Sóc Trăng và tỉnh Hậu Giang | Đặt tại thành phố Cần Thơ hiện nay. |
20 | Tỉnh Vĩnh Long | Hợp nhất tỉnh Bến Tre, tỉnh Vĩnh Long và tỉnh Trà Vinh | Đặt tại tỉnh Vĩnh Long hiện nay. |
21 | Tỉnh Đồng Tháp | Hợp nhất tỉnh Tiền Giang và tỉnh Đồng Tháp | Đặt tại tỉnh Tiền Giang |
22 | Tỉnh Cà Mau | Hợp nhất tỉnh Bạc Liêu và tỉnh Cà Ma | Đặt tại tỉnh Cà Mau hiện nay. |
23 | Tỉnh An Giang | Hợp nhất tỉnh An Giang và tỉnh Kiên Giang | Đặt tại tỉnh Kiên Giang |
24 | Thành phố Hà Nội | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
25 | Thành phố Huế | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
26 | Tỉnh Lai Châu | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
27 | Tỉnh Điện Biên | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
28 | Tỉnh Sơn La | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
29 | Tỉnh Lạng Sơn | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
30 | Tỉnh Quảng Ninh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
31 | Tỉnh Thanh Hoá | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
32 | Tỉnh Nghệ An | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
33 | Tỉnh Hà Tĩnh | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
34 | Tỉnh Cao Bằng | Không sáp nhập | Giữ nguyên |
II. Diện tích và dân số (đang cập nhật)
STT | Tỉnh thành mới (dự kiến) | Diện tích và quy mô dân số sau sáp nhập |
---|---|---|
1 | Tuyên Quang | Diện tích tự nhiên 13.795,6 km2 và quy mô dân số 1.731.600 người |
2 | Lào Cai | Diện tích tự nhiên 13.257 km2 và quy mô dân số 1.656.500 người. |
3 | Thái Nguyên | Diện tích tự nhiên 8.375,3 km2 và quy mô dân số 1.694.500 người. |
4 | Phú Thọ | Diện tích tự nhiên 9.361,4 km2 và quy mô dân số 3.663.600 người |
5 | Bắc Ninh | Diện tích tự nhiên 4.718,6 km2 và quy mô dân số 3.509.100 người. |
6 | Hưng Yên | Diện tích tự nhiên 2.514,8 km2và quy mô dân số 3.208.400 người. |
7 | Thành phố Hải Phòng | Diện tích tự nhiên 3.194,7 km2 và quy mô dân số 4.102.700 người. |
8 | Ninh Bình | Diện tích tự nhiên 3.942,6 km2 và quy mô dân số 3.818.700 người. |
9 | Quảng Trị | Diện tích tự nhiên 12.700 km2 và quy mô dân số 1.584.000 người. |
10 | Thành phố Đà Nẵng | Diện tích tự nhiên 11.859,6 km2 và quy mô dân số 2.819.900 người. |
11 | Quảng Ngãi | Diện tích tự nhiên 14.832,6 km2 và quy mô dân số 1.861.700 người. |
12 | Gia Lai | Diện tích tự nhiên 21.576,5 km2 và quy mô dân số 3.153.300 người. |
13 | Khánh Hòa | Diện tích tự nhiên 8555,9km2 và quy mô dân số 1.882.000 người. |
14 | Lâm Đồng | Diện tích tự nhiên 24.233,1 km2 và quy mô dân số 3.324.400 người. |
15 | Đắk Lắk | Diện tích tự nhiên 18.096,4 km2 và quy mô dân số 2.831.300 người. |
16 | Thành phố Hồ Chí Minh thành | Diện tích tự nhiên 6.772,6 km2 và quy mô dân số 13.608.800 người. |
17 | Đồng Nai | Diện tích tự nhiên 12.737,2 km2 và quy mô dân số 4.427.700 người. |
18 | Tây Ninh | Diện tích tự nhiên 8.536,5 km2 và quy mô dân số 2.959.000 người. |
19 | Thành phố Cần Thơ | Diện tích tự nhiên 6.360,8 km2 và quy mô dân số 3.207.000 người. |
20 | Vĩnh Long | Diện tích tự nhiên 6.296,2 km2 và quy mô dân số 3.367.400 người. |
21 | Đồng Tháp | Diện tích tự nhiên 5.938,7 km2 và quy mô dân số 3.397.200 người. |
22 | Cà Mau | Diện tích tự nhiên 7.942,4 km2 và quy mô dân số 2.140.600 người. |
23 | An Giang | Diện tích tự nhiên 9.888,9 km2 và quy mô dân số 3.679.200 người. |
*Lưu ý: Nội dung về tên, trung tâm hành chính, diện tích và dân số 34 tỉnh thành sau sáp nhập 2025 nêu trên dựa theo nội dung dự kiến tại Nghị quyết 60-NQ/TW năm 2025 và Đề án ban hành kèm theo Quyết định 759/QĐ-TTg năm 2025.
Hiện nay, vẫn chưa có thông tin, quyết định chính thức tên, trung tâm hành chính, diện tích và dân số 34 tỉnh thành mới sau sáp nhập 2025 chi tiết.

Bản đồ Việt Nam sau khi thông qua đề án sáp nhập tỉnh (Nguồn vnexpress)
III. Tên gọi, Trung tâm hành chính, Diện tích, Dân Số các phường xã mới sau sát nhập.
1. Tỉnh Tuyên Quang
Tại cuộc họp, Ban Thường vụ Đảng ủy UBND tỉnh Tuyên Quang đã thông qua dự thảo Đề án hợp nhất đơn vị hành chính tỉnh Tuyên Quang và tỉnh Hà Giang.
- Dự thảo Đề án gồm 4 phần gồm: Căn cứ chính trị, pháp lý và sự cần thiết sắp xếp, hợp nhất đơn vị hành chính cấp tỉnh; lịch sử hình thành và hiện trạng đơn vị hành chính cấp tỉnh; phương án sắp xếp đơn vị hành chính cấp tỉnh; đánh giá tác động và tổ chức thực hiện.
- Dự thảo đề án nêu rõ: Nhập toàn bộ diện tích tự nhiên và dân số của tỉnh Tuyên Quang và toàn bộ diện tích tự nhiên dân số của tỉnh Hà Giang.
- Tỉnh mới hình thành sau sáp nhập lấy tên là tỉnh Tuyên Quang có diện tích tự nhiên là 13.795,51 km2, đạt 172% so với tiêu chuẩn; quy mô dân số là 1.865.270 người, đạt 207% so với tiêu chuẩn.
- Trung tâm chính trị, hành chính của tỉnh mới hình thành sau hợp nhất đặt tại tỉnh Tuyên Quang hiện nay.
2. Tỉnh Lào Cai
Tại kỳ họp, các đại biểu đã biểu quyết thông qua Nghị quyết về việc hợp nhất hai tỉnh Lào Cai và Yên Bái lấy tên là tỉnh Lào Cai. Nghị quyết này được kết nối trực tuyến để các đại biểu Hội đồng nhân dân hai tỉnh cùng tham gia biểu quyết.
- Tỉnh Lào Cai mới sau khi hợp nhất có diện tích tự nhiên là 13.256,92 km2 (đạt 165,7% so với tiêu chuẩn quy định); quy mô dân số là 1.656.590 người (đạt 184% so với tiêu chuẩn quy định).
- Trung tâm chính trị-hành chính tỉnh Lào Cai mới đặt tại thành phố Yên Bái, tỉnh Yên Bái (hiện nay)
3. Tỉnh Thái Nguyên
Theo đó, sẽ hợp nhất hai tỉnh Thái Nguyên và Bắc Kạn trên cơ sở nhập toàn bộ diện tích tự nhiên 4.853,25 km2, quy mô dân số 365.318 người của tỉnh Bắc Kạn và toàn bộ diện tích tự nhiên 3.521,96 km2, quy mô dân số 1.434.171 người của tỉnh Thái Nguyên, thành một đơn vị hành chính, lấy tên là tỉnh Thái Nguyên.
- Sau sắp xếp, tỉnh Thái Nguyên có diện tích tự nhiên 8.375,21 km2 (đạt 104,69% so với tiêu chuẩn), quy mô dân số 1.799.489 người (đạt 199,94% so với tiêu chuẩn).
- Trung tâm chính trị – hành chính đặt tại tỉnh Thái Nguyên hiện nay.
4. Tỉnh Phú Thọ
Theo dự thảo, Đề án sắp xếp 3 tỉnh Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Hòa Bình sẽ thành lập tỉnh Phú Thọ, trên cơ sở sáp nhập toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số và hệ thống ĐVHC cấp xã của hai tỉnh Vĩnh Phúc, Hòa Bình vào địa giới hành chính của tỉnh Phú Thọ.
- Sau sắp xếp, tỉnh Phú Thọ mới có diện tích tự nhiên 9.361,381 km2, dân số 4.022.611 người. ĐVHC trực thuộc có 32 ĐVHC cấp huyện, 479 ĐVHC cấp xã. Số lượng ĐVHC xã, phường dự kiến sau sáp nhập là 148 ĐVHC (133 xã và 15 phường). Trung tâm hành chính – chính trị đặt tại TP Việt Trì hiện nay.
5. Tỉnh Bắc Ninh
6. Tỉnh Hưng Yên
7. Thành phố Hải Phòng
8. Tỉnh Ninh Bình
9. Tỉnh Quảng Trị
10. Thành phố Đà Nẵng
11. Tỉnh Quảng Ngãi
12. Tỉnh Gia Lai
13. Tỉnh Khánh Hoà
14. Tỉnh Lâm Đồng
15. Tỉnh Đắk Lắk
16. Thành phố Hồ Chí Minh
17. Tỉnh Đồng Nai
18. Tỉnh Tây Ninh
19. Thành phố Cần Thơ
Dự kiến sau khi sắp xếp, hợp nhất 3 tỉnh thành (thành phố Cần Thơ, Sóc Trăng, Hậu Giang), Thành phố Cần Thơ mới có 103 xã phường (31 phường, 72 xã).
Theo đó, TP Cần Thơ hiện nay có 80 đơn vị hành chính cấp xã, thực hiện sắp xếp, sáp nhập còn 32 đơn vị hành chính cấp xã (gồm 16 phường, 16 xã).
Tỉnh Sóc Trăng hiện nay có 108 đơn vị hành chính cấp xã, thực hiện sắp xếp, sáp nhập còn 43 đơn vị hành chính cấp xã (35 xã, 8 phường).
Tỉnh Hậu Giang hiện nay có 103 đơn vị hành chính cấp xã, thực hiện sắp xếp, sáp nhập còn 28 đơn vị hành chính cấp xã (21 xã, 7 phường).
Đối với cấp tỉnh, hợp nhất, sáp nhập tỉnh Sóc Trăng, tỉnh Hậu Giang và TP Cần Thơ. Đơn vị hành chính TP Cần Thơ sau khi hợp nhất, sáp nhập có diện tích tự nhiên hơn 6.360km2; quy mô dân số 4.199.806 người; số lượng đơn vị hành chính trực thuộc là 103 xã, phường (31 phường, 72 xã).
Quy mô kinh tế TP Cần Thơ sau khi hợp nhất, sáp nhập có tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) 281.675 tỉ đồng; tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn 24.043 tỉ đồng; thu nhập bình quân đầu người 88,02 triệu đồng.
Trung tâm chính trị – hành chính TP Cần Thơ sau khi hợp nhất, sáp nhập đặt tại TP Cần Thơ hiện nay…